Những việc bề ngoài trông có vẻ đẹp đẽ, nhưng bên trong lại xấu xa chẳng ra gì, thành ngữ có câu "Tốt mã rã đám". Chúng ta cùng tìm
Rã đám. Hết hội hè. Tình trạng uể oải lúc sắp tàn cuộc, kết thúc một sự kiện, công việc, không còn làm tốt công việc. Rã đám sau khi thi. Dịch Tham khảo "rã đám", Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí
Vlad và Niki chào mừng Roma là sinh nhật tại công viên nước. Em và cha mẹ đang vui vẻ cùng nhau.Hãy đăng ký!Trực tuyến của chúng tôi torg vladandniki
. Tiếng Việt[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn maʔa˧˥maː˧˩˨maː˨˩˦ Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh ma̰ː˩˧maː˧˩ma̰ː˨˨ Phiên âm Hán–Việt[sửa] Các chữ Hán có phiên âm thành “mã” 码 mã 吀 mã 蚂 ma, mã 傌 mã, mạ 玛 mã 嘜 ma, mã, mạ 螞 ma, mã 禡 mã 溤 mã 咩 mã, dương, miết, mị, mỵ 馬 mã 鎷 mã 犸 mã 碼 mã 獁 mã 祃 mã 嗎 ma, mã, mạ 乜 mã, niết, niệt, khiết, mễ 𩡧 mã 驫 mã, bưu 瑪 mã 马 mã 哶 mã, liệt 唛 ma, mã Phồn thể[sửa] 禡 mã 瑪 mã 螞 mã 馬 mã 碼 mã Chữ Nôm[sửa] trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm Cách viết từ này trong chữ Nôm 码 mã 吀 xin, xiên, mã 蚂 ma, mã 𦄀 mã, mớ 傌 má, mã, mạ 玛 mã 嘜 mỉm, ma, mã, mím 螞 ma, mã 禡 mã 溤 mã 咩 me, mã 馬 ngựa, mứa, mã, mựa, mả, mở 犸 mã 媽 ma, má, mã, mụ, mợ 碼 mã 獁 mã 乜 khiết, mã 𩡧 mã 瑪 mã, mẽ 马 mã 哶 mã 唛 ma, mã Từ tương tự[sửa] Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự Danh từ[sửa] mã Đồ bằng giấy cắt theo những thứ có thật để đốt cúng cho người chết, theo mê tín. Đốt mã . Chờ được mã đã rã đám. tục ngữ Đồ phẩm chất kém, chóng hỏng. Thứ đó chỉ là đồ mã thôi, chẳng mấy bữa mà hỏng. Đám lông đẹp, óng mượt ở cổ hay gần đuôi của gà trống, chim trống. Gà mã tía. Vẻ phô trương bên ngoài, thường là đối lập với bên trong. Nó thì được cái mã thôi . Chiếc xe tuy xấu mã nhưng máy rất tốt. Tên gọi một quân trong cờ tướng, cờ vua, tam cúc, lấy ngựa làm biểu tượng. Đi con mã. Thanh ngang của cái bừa, dùng để đóng răng bừa. Mã trước đóng răng đứng, mã sau đóng răng xiết. Hệ thống kí hiệu quy ước. Mã điện báo. Mã hiệu. Mã hoá. Giải mã. Mật mã. Kí hiệu ghi các con số trong sổ sách bằng chữ Hán. Chữ mã. Mã cân. Phải cân hai mã mới hết số thóc này. Đơn vị đo độ dài của nước Anh, Mĩ yard bằng 0, 9144 mét. Tham khảo[sửa] "mã". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. chi tiết Tiếng Nùng[sửa] Danh từ[sửa] mã ngựa.
Anh em không chỉ thấy nó đẹp trên hình mà kể cả khi anh em cầm nó trên tay thì anh em cũng thích. Việc cầm thấy đầm, chắc chắn, êm ái, xịn xò. Nhìn nó cũng lạ và xịn hơn hầu hết các kìm bấm móng đang có trên đời. Mình thích kìm bấm móng vì nó là sản phẩm rất cơ bản nhưng đầy tính kỹ thuật trong đó nên mua và dùng qua mấy chục cái từ Nhật, Đức, Thuỵ Sỹ, Việt Nam, Đài loan… cái này nhìn và cầm trên tay nó hơn các cái khác nhiều. Trải nghiệm thực tế lại rất tệ do khi vừa bấm và vừa canh vị trí khó khăn Khi anh em đặt phần lưỡi lên vị trí móng nào đó để cắt thì nó đều khó khăn, và khi dùng lực nhấn xuống để cắt thì nó cũng sẽ hơi xê dịch đi một chút. Để dùng được thì anh em phải tập trung cao độ và cẩn thận điều khiển ngón tay. Dùng thì cũng được, nhưng tại sao phải khó khăn vậy vì đã tồn tại những thứ đã quá đơn giản dễ dàng rồi gõ tới đây lại nghĩ về mấy cái smartkey trên xe máy. Lý do kỹ thuật thì đó là cái đòn bẩy nó ở vị trí quá xa chỗ lưỡi, truyền lực đi qua một đường quá dài không cần thiết. Rồi cái tay đòn chỗ đưa ngón cái vào để bấm thì nó lại ngượng ngượng sao đó khi dùng.
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "tốt mã rã đám", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ tốt mã rã đám, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ tốt mã rã đám trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt 1. Cậu bị rã đám. 2. Chúng ta rã đám. 3. Nghe nói nó và Walter rã đám rồi. 4. Tôi không tốt ở đám cưới, chỉ ở đám tang. 5. Cách tốt nhất tôn vinh ông ấy là giữ nhóm đừng tan rã. 6. Lỗ Hổng đọc mã gien của đám Kaiju... giống như mã vạch ngoài siêu thị và cho chúng qua. 7. Khi Đế quốc Tây La Mã bắt đầu tan rã, Augustinô thành Hippo là Giám mục của Hippo Regius. 8. Đám cầm quyền của chúng ta liếm gót giày bọn lính La Mã. 9. Bọn Gaul ồn ào, bọn Đức, và đám Nguyên lão cức đầu, và phải luôn làm cho đám quần chúng La Mã được vui. 10. Chu kỳ bán rã 0,89 ms cũng đã được quan sát 294Og phân rã thành 290Lv theo phân rã alpha. 11. Tốt, bởi đống đồ này sẽ thu hút một đám đông đấy. 12. Tại sao không băng nào là một đám người tốt bụng vậy? 13. Đám binh sĩ La Mã được Aemilianus triệu tập liền tôn phò ông làm Hoàng đế. 14. Hãy tan rã. 15. Hoặc tốt hơn, tất cả chúng ta hãy cùng giải mã. 16. Mã Tú Anh hoàng hậu là người có nhân phẩm tốt. 17. Có những khối mã bất tuyến tính, song khó mà chứng minh được rằng một mã nào đó là một mã tốt nếu mã ấy không có đặc tính này. 18. Tan rã rồi. 19. Mệt rã rời. 20. Đúng lúc ấy, lính La Mã loáng đến, giằng người ra khỏi đám đông và giải đi. 21. Đã có lúc Giáo phái Zero phát triển mạnh mẽ như những đám cháy rừng nhưng giờ nó đang đứng bên bờ vực của sự tan rã. 22. Hạt nhân con 290Lv là cực kỳ không ổn định, nó phân rã với chu kỳ bán rã 14 mili giây thành 286Fl, và nó có thể phân rã tự phát hay phân rã alpha thành 282Cn, và hạt nhân này sẽ phân rã tự phát. 23. Tôi mệt rã rời. 24. Tôi đói rã rồi. 25. Trung tá chỉ huy muốn mã hóa chúng càn sớm càng tốt.
Từ điển mở Wiktionary Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm Mục lục 1 Tiếng Việt Cách phát âm Định nghĩa Dịch Tham khảo Tiếng Việt[sửa] Cách phát âm[sửa] IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn zaʔa˧˥ ɗaːm˧˥ʐaː˧˩˨ ɗa̰ːm˩˧ɹaː˨˩˦ ɗaːm˧˥ Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh ɹa̰ː˩˧ ɗaːm˩˩ɹaː˧˩ ɗaːm˩˩ɹa̰ː˨˨ ɗa̰ːm˩˧ Định nghĩa[sửa] Rã đám Hết hội hè. Tình trạng uể oải lúc sắp tàn cuộc, kết thúc một sự kiện, công việc, không còn làm tốt công việc. Rã đám sau khi thi. Dịch[sửa] Tham khảo[sửa] "rã đám". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết Lấy từ “ Thể loại Mục từ tiếng ViệtMục từ tiếng Việt có cách phát âm IPAMục từ chưa xếp theo loại từ
Văn hóa Trung Quốc luôn gắn liền với những câu thành ngữ – tục ngữ nổi tiếng , nó xuất hiện trong các cuộc giao tiếp. Vậy bạn đã học được bao nhiêu câu thành ngữ rồi? Hôm nay cùng Tiếng Trung Anfa tìm hiểu về những thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trung nhé. 1. Thành ngữ 化为乌有/ huà wéi wū yǒu/ Tan thành mây khói, Tan như bọt nước Hán viêt Hóa vi ô hữu Ý nghĩa Thay đổi đến không còn gì. Chỉ biến mất hoàn toàn hoặc không còn gì cả. Tan biến hoàn toàn, không còn lại chút gì 1 他的经营破产了,20年来的努力化为乌有。 Tā de jīngyíng pòchǎnle,20 niánlái de nǔlì huà wéi wūyǒu. Sự nghiệp kinh doanh của ông ấy phá sản rồi, mọi cố gắng suốt 20 năm qua tan thành mây khói. 2 没有实践,希望会化为乌有。 Méiyǒu shíjiàn, xīwàng huì huà wéi wūyǒu. Không thực tiễn, hi vọng sẽ tan thành mây khói. 3 如果我们忘记原则,所有的胜利都会化为乌有。 Rúguǒ wǒmen wàngjì yuánzé, suǒyǒu de shènglì dūhuì huà wéi wūyǒu. Nếu chúng ta quên nguyên tắc, mọi thắng lợi đều sẽ tan thành mây khói. 2. Thành ngữ 好谋善断/ hào móu shàn duàn/ Đa mưu túc trí, Lắm mưu giỏi đoán Hán viêt Hiếu mưu thiện đoán Ý nghĩa Miêu tả người không ngừng suy nghĩ, nhưng giỏi phán đoán. Lắm mưu kế và đủ tài trí để ứng phó với tình hình hoặc để thực hiện việc gì 他是个特别的人,卓尔不群,好谋善断。 Tā shìgè tèbié de rén, zhuó’ěrbùqún, hào móu shàn duàn. Anh ấy làm một người đặc biệt, xuất chúng, đa mưu túc trí. 3. Thành ngữ 行将就木/ xínɡ jiānɡ jiù mù/ Gần đất xa trời, Gần kề miệng lỗ, Kề miệng lỗ Hán viêt Hành tương tựu mộc Ý nghĩa Chỉ tuổi thọ của con người đã không còn dài, sắp vào quan tài rồi. 1 我已行将就木,别无他求,只希望你们年轻一代能生活、工作得好些。 Wǒ yǐ xíngjiāngjiùmù, bié wú tā qiú, zhǐ xīwàng nǐmen niánqīng yīdài néng shēnghuó, gōngzuò dé hǎoxiē. Ta đã gần đất xa trời rồi, không cầu mong gì, chỉ hi vọng thế hệ trẻ các con có thể sinh sống, làm việc được tốt đẹp hơn. 2 对方已是一个行将就木的人,你就饶了他吧! Duìfāng yǐ shì yīgè xíngjiāngjiùmù de rén, nǐ jiù ráole tā ba! Đối phương là người gần đất xa trời rồi, anh hãy tha thứ cho ông ta đi! 4 . Thành ngữ 华而不实 /huá ér bù shí/ Tốt mã rã đám, Tốt mã dẻ cùi Hào nhoáng bên ngoài Hán viêt Hoa nhi bất thực Ý nghĩa Miêu tả bề ngoài đẹp đẽ, bên trong rỗng tuếch, Những việc bề ngoài trông có vẻ đẹp đẽ, nhưng bên trong lại xấu xa chẳng ra gì 1 我们做事要务实,不可华而不实。 Wǒmen zuòshì yào wùshí, bùkě huá’érbùshí. Chúng ta làm việc phải thiết thực, không thể tốt mã rã đám. 2 华而不实的东西是不可取的。 Huá’érbùshí de dōngxī shì bùkě qǔ de. Những món đồ tốt mã rã đám là không thích hợp. 5. Thành ngữ 浩气凛然 /hào qì lǐn rán/ Oai phong lẫm liệt, Oai phong lừng lẫy Hán viêt Hạo khí lẫm nhiên Ý nghĩa Tính tình cương trực khiến người khác kính dáng vẻ thể hiện một uy lực mạnh mẽ, khiến cho người khác phải kính nể 1 这位老人在祖国面前可说是浩气凛然。 Zhè wèi lǎorén zài zǔguó miànqián kě shuō shì hàoqì lǐnrán. Cụ già này có thể nói oai phong lẫm liệt trước tổ quốc. 2 他在几个小弟的帮衬下,彰显的威猛不凡,浩气凛然。 Tā zài jǐ gè xiǎodì de bāngchèn xià, zhāngxiǎn de wēi měng bu fán, hàoqì lǐnrán. Dưới sự giúp đỡ của mất tiểu đệ, anh ấy thể hiện uy vũ dũng mãnh, oai phong lẫm liệt. 6. Thành ngữ 好学不倦 / hào xué bù juàn/ Học, học nữa, học mãi, Học không biết chán, Già vẫn còn ham học Hán viêt Hiếu học bất quyện Ý nghĩa Thích học, không biết chán. Việc học không phải ngày một ngày hai mà là suốt đời 1 他是一个好学不倦的人。 Tā shì yīgè hàoxué bù juàn de rén. Anh ấy là người học, học nữa, học mãi. 2 孔子提倡读书要好学不倦。 Kǒngzǐ tíchàng dúshū yào hào xué bù juàn. Khổng Tử đề xướng học phải học, học nữa, học mãi 7. Thành ngữ 好景不常/ hǎo jǐnɡ bù chánɡ/ Ngày vui ngắn chẳng đầy gang, Ngày vui ngắn chẳng tày gang, Tiệc vui chóng tàn Hán viêt Hảo cảnh bất thường Ý nghĩa Cảnh đẹp không thể tồn tại mãi. Thường dùng để cảm thán thế sự thay đổi. Những điều tốt đẹp không thể tồn tại mãi 1 可惜的是好景不常,几个星期以后战争爆发,他们又分手了。 Kěxí de shì hǎojǐng bù cháng, jǐ gè xīngqí yǐhòu zhànzhēng bàofā, tāmen yòu fēnshǒule. Đáng tiếc là ngày vui ngắn chẳng đầy gang, mấy tuần sau chiến tranh bùng nổ, họ lại chia tay. 2 我们当时十六岁,从未分开过但好景不常。 Wǒmen dāngshí shíliù suì, cóng wèi fēnkāiguò dàn hǎojǐng bù cháng. Khi đó chúng tôi 16 tuổi, chưa bao gì xa nhau nhưng ngày vui ngắn chẳng đầy gang. 8. Thành ngữ 沆瀣一气 /hànɡ xiè yī qì/ Cùng hội cùng thuyền, Đồng hội đồng thuyền, Cùng một giuộc, Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã Hán viêt Hàng giới nhất khí Ý nghĩa Bọn xấu tập hợp lại, chơi chung với người có cùng mục đích, chí hướng, sở thích thường là xấu sẽ tìm đến với nhau để kết bạn, để chơi với nhau 1 他俩在一起,可谓是沆瀣一气。 Tā liǎ zài yīqǐ, kěwèi shì hàngxièyīqì. Hai người họ ở chung với nhau, có thể là cùng hội cùng thuyền. 2 他们互相勾结,沆瀣一气,正是一丘之貉。 Tāmen hùxiāng gōujié, hàngxièyīqì, zhèng shì yīqiūzhīháo. Họ cấu kết với nhau, cùng hội cùng thuyền, đúng là cá mè một lứa. 9. Thành ngữ 汗流浃背 /hàn liú jiā bèi/ Mồ hôi đầm đìa, Mồ hôi nhễ nhại Hán viêt Hãn lưu giáp bối Ý nghĩa Miêu tả vô cùng sợ hãi hoặc sợ sệt. Giờ cũng chỉ mồ hôi đổ nhiều, lưng áo ướt đẫm. Mồ hôi đổ nhiều đến sũng nước 1 我们汗流浃背,拿不住球了。 Wǒmen hànliújiābèi, ná bù zhù qiúle. Chúng tôi mồ hôi đầm đìa, đoạt không được bóng. 2 农民们正在收割庄稼,累得汗流浃背。 Mínmen zhèngzài shōugē zhuāngjià, lèi dé hànliújiābèi. Nông dân đang thu hoạch hoa màu, mệt đến mức mồ hôi đầm đìa. ngữ 含血喷人 / hán xuè pēn rén/ Ngậm máu phun người, Gắp lửa bỏ tay người, Vu oan giá họa, Vu khống hại người Hán viêt Hàm huyết phún nhân Ý nghĩa Ví với bịa đặt sự thật hãm hại người khác. Ví hành động đặt điều vu khống, làm hại người khác một cách độc ác 1 你说话要有根据,不能含血喷人! Nǐ shuōhuà yào yǒu gēnjù, bùnéng hán xuè pēn rén! Anh ăn nói phải có căn cứ, không thể ngậm máu phun người. 2 我根本没动你的电脑,有人可以作证,请不要含血喷人! Wǒ gēnběn méi dòng nǐ de diànnǎo, yǒurén kěyǐ zuòzhèng, qǐng bùyào hán xuè pēn rén! Tôi trước giờ không đụng tới máy tính của bạn, có người có thể làm chứng, xin đừng ngậm máu phun người. Trên đây là một số thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trung chúng ta chờ đón những thành ngữ – tuc ngữ trong tiếng trung tiếp theo vào phần 14 nhé .Hãy luyện tập thường xuyên những thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trungnày nhé. Hi vọng với những thành ngữ – tục ngữ trong tiếng trung này sẽ giúp các bạn lưu loát hơn trong tiếng trung. Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các vấn đề chung liên quan đến việc học tiếng trung Hãy truy cập website chính thức của trung tâm Tiếng trung Anfa Fanpage ANFA – TIẾNG TRUNG CƠ BẢN Địa chỉ Chùa Láng, Đống Đa . 096 568 52 66
tốt mã rã đám